Why is sugar so irresistible?
Sugar – no one needs it, but everyone loves it. Your body regards sugar as a true wonder food – you have taste buds devoted to sensing it and reward centers in your brain that generate intense pleasure when you eat it. Why? Because it does away with the hard graft of digestion. An apple delivers the same energy as a large spoonful of sugar but is disintegrated by the digestive system slowly, yielding a steady trickle of glucose over a few hours.
Pure sugar, however, inundate the bloodstream within minutes. For 99% of our history, refined sugar didn’t exist – unless our ancestors stumbled on a beehive, sugars were not part of their diet. In modern times, consumption has skyrocketed – and our bodies aren’t cut out for a sustained sugar onslaught. With many of us living sedentary lives, sugar makes it easy to eat more than we need, resulting in a bulging waistline. But more than make us fat, too much sugar has been implicated in many serious health conditions, including diabetes, heart disease, Alzheimer’s disease and some cancers.
[Trích từ sách Live Your Best Life (DR. Stuart Farrimond), nhà xuất bản DK]
Trình độ: B2 (Upper-Intermediate)
Độ khó: ★★★★☆
Diễn giải và từ vựng
Why is sugar so irresistible?
Sugar – no one needs it, but everyone loves it. Your body regards sugar as a true wonder food – you have taste buds devoted to sensing it and reward centers in your brain that generate intense pleasure when you eat it.
Tại sao không thể cưỡng lại đường?
Đường – không ai cần nó nhưng mọi người đều yêu nó. Cơ thể bạn coi đường như một loại thực phẩm tuyệt vời – bạn có các nụ vị giác ở lưỡi giành cho việc cảm nhận nó (đường) và (cơ thể bạn) thưởng cho trung tâm trong não bộ của bạn bằng cách tạo ra sung sướng mãnh liệt khi bạn ăn nó (đường).
- irresistible /ˌɪrɪˈzɪstəbl/ (adjective)
so attractive that you feel you must have it
quyến rũ, không thể cưỡng lại
Ex: an irresistible bargain. (Một món hời không thể cưỡng lại)
- regard /rɪˈɡɑːrd/ (verb) [B2]
* [often passive] to think about somebody/something in a particular way
(regard somebody/something/yourself as something)
coi, đánh giá
Ex: The project was widely regarded as a success. (Dự án được nhiều người coi là thành công)
- Taste buds
* are cells on your tongue that allow you to perceive tastes, including sweet, salty, sour, bitter and umami.
nụ vị giác ở lưỡi
![](https://www.readingforreadiness.com/wp-content/uploads/2023/05/taste-bud.png)
- devote to /dɪˈvəʊt/ (phrasal verb) [B2]
* to give an amount of time, attention, etc. to something
giành cho
Ex: He devoted all his attention to his mother. (Anh ấy giành tất cả sự chú ý cho mẹ)
- sense /sens/ (verb) [B2]
* to become aware of something even though you cannot see it, hear it, etc.
cảm nhận
Ex: I immediately sensed something was wrong. (Tôi lập tức cảm nhận có gì đó sai)
- reward /rɪˈwɔːrd/ (verb) [B2]
* to give something to somebody because they have done something good, worked hard, etc.
thưởng
Ex: He rewarded us handsomely for helping him. (Anh ấy thưởng cho chúng tôi hậu hĩnh vì đã giúp anh)
- generate /ˈdʒenəreɪt/ (verb) [B2]
* to produce or create something
tạo ra
Ex: The lottery is expected to generate substantial funds for charities. (Sổ số được mong đợi sẽ tạo ra những quỹ từ thiện đáng kể)
- intense /ɪnˈtens/ (adjective) [B2]
* very great; very strong
mãnh liệt, gay gắt
Ex: We were all suffering in the intense heat. (Tất cả chúng tôi đã phải chịu đựng cái nóng gay gắt)
Why? Because it does away with the hard graft of digestion. An apple delivers the same energy as a large spoonful of sugar but is disintegrate by the digestive system slowly, yielding a steady trickle of glucose over a few hours.
Tại sao? Bởi vì nó (cơ thể) loại bỏ việc tiêu hoá khó khăn. Một quả táo cung cấp năng lượng bằng với một thìa đầy đường nhưng nó bị hệ thống tiêu hoá phân rã chậm rãi, cung cấp một lượng đường vừa phải một cách ổn định trong vài giờ đồng hồ.
- Glucose là một trong các loại đường tinh chế (refined sugar) có công thức hoá học C₆H₁₂O₆. Glucose có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,…và nhất là trong quả chín. Đặc biệt có nhiều trong quả nho chín (khoảng 18.33%). Glucose là một trong những nhu cầu cầu thiết yếu của nhiều sinh vật, trong đó có con người. Blood glucose, hay còn gọi là blood sugar (đường huyết) là lượng đường có trong máu.
![](https://www.readingforreadiness.com/wp-content/uploads/2023/05/diabetes_defined-1024x569.jpeg)
- do away with (phrasal verb)
* to stop doing or having something; to make something end
loại bỏ
Ex: He thinks it’s time we did away with the monarchy. (Anh ấy nghĩ rằng đây là thời điểm để chúng tôi loại bỏ chế độ quân chủ)
- graft /ɡræft/ (noun)
* hard work
cật lực, công sức
Ex: Starting a new business involves a lot of hard graft. (Bắt đầu công việc kinh doanh đòi hỏi rất nhiều công sức)
- digestion /dɪˈdʒestʃən/ (noun) [C1]
* the process of digesting food
quá trình tiêu hoá
Ex: Vegetables are usually cooked to aid digestion. (Rau thường được nấu để hỗ trợ quá trình tiêu hoá)
- disintegrate /dɪsˈɪntɪɡreɪt/ (verb)
* to break into small parts or pieces and be destroyed
tan rã, vỡ tan, phân rã
Ex: The plane completely disintegrated on impact. (Máy bay đã hoàn toàn vỡ tan trong vụ va chạm)
- yield /jiːld/ (verb) [C1]
* to produce or provide something
cung cấp, đem lại
Ex: The project is expected to yield good returns in future. (Dự án này được kỳ vọng sẽ đem lại kết quả tốt trong tương lai)
- steady /ˈstedi/ (adjective) [B2]
* fixed in a place or position, supported or balanced
ổn định, kiên định
Ex: I met his steady gaze. (Tôi bắt gặp ánh mắt kiên định của anh ấy)
- trickle /ˈtrɪkl/ (noun)
* trickle (of something) a small amount or number of something, coming or going slowly
dòng chảy ri rỉ, lượng chảy nhỏ (vừa phải)
Ex: We had a steady trickle of customers all morning. (Chúng tôi có một lượng khách ổn định vừa phải)
trickle of glucose: lượng đường vừa phải
Pure sugar, however, inundate the bloodstream within minutes. For 99% of our history, refined sugar didn’t exist – unless our ancestors stumbled on a beehive, sugars were not part of their diet. In modern times, consumption has skyrocketed– and our bodies aren’t cut out for a sustained sugar onslaught.
Tuy nhiên, đường tinh ngập tràn trong mạch máu chỉ với ít phút. Trong 99% lịch sử, đường tinh luyện không tồn tại – trừ khi tổ tiên chúng ta tình cờ bắt gặp một tổ ong, đường đã không có trong chế độ ăn. Trong thời đại ngày nay, việc tiêu thụ (đường) đã tăng cao – và cơ thể chúng ta đã không loại bỏ đường trước sự tấn công liên tục của nó.
- inundate /ˈɪnʌndeɪt/ (verb) [C2]
* to cover an area of land with a large amount of water
gập tràn
Ex: Flood waters inundated the land. (Nước lũ đã làm ngập vùng đất này)
- bloodstream /ˈblʌdstriːm/ (noun) [C2]
* the blood flowing through the body
dòng máu (trong cơ thể)
Ex: Red blood cells transport oxygen through the bloodstream. (Các tế bào hồng cầu vận chuyển oxygen qua dòng máu)
- ancestor /ˈænsestər/ (noun) [B2]
* a person in your family who lived a long time ago
tổ tiên
Ex: Americans whose ancestors were enslaved (Những người Mỹ có tổ tiên bị bắt làm nô lệ)
- stumble on /ˈstʌmbl/ (phrasal verb) [C1]
* to discover something/somebody unexpectedly
tình cờ bắt gặp
Ex: Police have stumbled across a huge drugs ring. (Cảnh sát đã tình cơ phát hiện đường dây buôn bán ma tuý lớn)
- beehive /ˈbiːhaɪv/ (noun) [C2]
* a structure made for bees to live in
tổ ong
- consumption /kənˈsʌmpʃn/ (noun) [C1]
* the act of buying and using products
tiêu thụ, tiêu thụ
Ex: The industry faced a serious challenge in trying to stimulate consumption. (Nghành công nghiệp đã đối mặt với thách thức nghiêm trong trong việc cố gắng kích thích tiêu dùng)
- skyrocket /ˈskaɪrɑːkɪt/ (verb)
* to rise quickly to a very high level
tăng cao
Ex: The economic boom sent property prices skyrocketing. (Sự bùng nổ kich tế khiến giá bất động sản tăng cao)
- sustained /səˈsteɪnd/ (adjective)
* continuing for a period of time without becoming less
liên tục
- onslaught /ˈɑːnslɔːt/ (noun)
* a strong or violent attack
sự tấn công
Ex: She could not withstand such a sudden onslaught. (Cô ấy đã không thể chịu được sự tấn công bất ngờ như thế)
With many of us living sedentary lives, sugar makes it easy to eat more than we need, resulting in a bulging waistline. But more than make us fat, too much sugar has been implicated in many serious health conditions, including diabetes, heart disease, Alzheimer’s disease and some cancers.
Nhiều người trong số chúng ta sống cuộc sống ít vận động, đường làm cho nó dễ ăn hơn chúng ta cần, dẫn đến vòng eo phình to. Nhưng hơn thế, (ăn) quá nhiều đường có liên quan tới các tình trạng sức khoẻ nghiêm trọng, trong đó có tiểu đường, tim mạch, bệnh suy giảm trí nhớ Alzheimer và một số bệnh ung thư.
- sedentary /ˈsednteri/ (adjective)
* spending a lot of time sitting down and not moving
ít vận động
Ex: He became increasingly sedentary in later life. (Anh ấy đã càng trở nên ít vận động trong những năm cuối đời)
- result in something
* to make something happen
gây ra, dẫn đến
- bulging /ˈbʌldʒɪŋ/ (adjective)
* that sticks out from something in a round shape
phình ra
- implicate in /ˈɪmplɪkeɪt/ (verb)
be implicated in something
* to be involved in a crime; to be responsible for something bad
có liên quan tới, có dính líu tới
Ex: Senior officials were implicated in the scandal. (Các quan chức cấp cao có liên quan tới vụ bê bối)
- diabetes /ˌdaɪəˈbiːtiːz/ (noun) [B2]
* a medical condition in which the body cannot produce enough insulin to control the amount of sugar in the blood
tiểu đường
- Alzheimer’s disease, là dạng phổ biến nhất của hội chứng suy giảm trí nhớ, nó không phải bệnh lão khoa thông thường. Bệnh này gây mất trí nhớ và các khả năng tư duy nghiêm trọng đến nỗi gây trở ngại cho cuộc sống thường ngày
Hơn 5 triệu người Mỹ đang chung sống với bệnh Alzheimer’s. Số lượng người Mỹ mắc bệnh Alzheimer’s và các chứng suy giảm trí nhớ khác sẽ tăng lên mỗi năm khi tỉ lệ dân số Mỹ ở độ tuổi trên 65 tiếp tục gia tăng.
![](https://www.readingforreadiness.com/wp-content/uploads/2023/05/Dementia.png)
Đường máu cao gây ra nhiều bệnh như thế, vậy thì làm thế nào để tránh tăng đột biến lượng đường trong máu? Cùng xem biểu đồ thực phẩm làm biến đổi lượng đường trong máu dưới đây.
![](https://www.readingforreadiness.com/wp-content/uploads/2023/05/Blood_Sugar_Graph_1-1024x689.png)
- blood sugar spike from sugary: lượng đường trong máu tăng đột biến từ đường
- blood sugar spike from refined carbs: lượng đường trong máu tăng đột biến từ tinh bột
- modest blood sugar release from whole grains, pulses and vegetables: lượng đường trong máu tăng vừa phải từ ngũ cốc, các loại hạt và rau
- RED ZONE (LOW BLOOD SUGAR): đường máu thấp
- BLOOD SUGAR GREEN ZONE (Normal blood sugar zone): vùng chấp nhận của lượng đường máu
Khi lượng đường trong máu tăng cao đột biến, cơ thể được cảnh báo gặp nguy hiểm, lúc này tuyến Tuỵ được phát nhiệm vụ tiết ra Insulin để bắt giữ các phân tử đường trong máu, chuyển chúng thành dạng mỡ và dự trữ dưới da. Lượng đường trong máu lúc này giảm đột ngột.
Ở biểu đồ trên ta thấy rằng lượng đường máu tăng đột biến từ đường hoặc tinh bột (đường màu đỏ và da cam) sẽ giảm rất nhanh, và tiến tới RED ZONE (đường máu thấp), lúc này cơ thể lại đòi hỏi đường, khiến bạn thèm ăn. Vì vậy khi bạn ăn bánh kẹo, ăn xong một lúc lại khiến bạn muốn ăn tiếp.
Cũng từ biểu đồ trên ta thấy, lượng đường trong máu tăng vừa phải từ ngũ cốc, các loại hạt và rau (đường xanh da trời), lượng đường trong máu không tăng đột biến mà cũng không giảm đột biết, duy trì lượng đường vừa phải trong máu.
Vì thế chúng ta nên thay thế các thực phẩm có chứa nhiều đường, tinh bột bằng các loại thực phẩm làm từ ngũ cốc nguyên cám, các loại đậu và rau để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh.
OK, tới đây rồi chắc các bạn cũng đã hiểu về “đường máu” và biết nên ăn gì thì tốt rồi. Hãy nghe, đọc lại và tự dịch lại theo ý của mình nhé.
Tôi rất vui nếu nhận được comment hay bất kỳ ý kiến, phản hồi của các bạn!